• 0XX
  • Tin học, thông tin & tác phẩm tổng quát
  • Information
  • 1XX
  • Triết học & Tâm lý học
  • Philosophy & psychology
  • 2XX
  • Tôn giáo
  • Religion
  • 3XX
  • Khoa học xã hội
  • Social sciences
  • 4XX
  • Ngôn ngữ
  • Language
  • 5XX
  • Khoa học
  • Science
  • 6XX
  • Công nghệ
  • Technology
  • 7XX
  • Nghệ thuật & giải trí
  • Arts & recreation
  • 8XX
  • Văn học
  • Literature
  • 9XX
  • Lịch sử & địa lý
  • History & geography
  • 5
  • 50X
  • Khoa học
  • Science
  • 51X
  • Toán học
  • Mathematics
  • 52X
  • Thiên văn học và khoa học liên quan
  • Astronomy
  • 53X
  • Vật lý học
  • Physics
  • 54X
  • Hoá học và khoa học liên quan
  • Chemistry
  • 55X
  • Khoa học về trái đất
  • Earth sciences & geology
  • 56X
  • Cổ sinh vật học cổ động vật học
  • Fossils & prehistoric life
  • 57X
  • Sinh học
  • Biology
  • 58X
  • Thực vật
  • Plants
  • 59X
  • Động vật
  • Animals (Zoology)
  • 59
  • 590
  • Động vật học
  • Animals, Zoology, Wildlifes
  • 591
  • Đề tài cụ thể trong lịch sử tự nhiên
  • Specific topics in natural history of animals
  • 592
  • Động vật không xương sống
  • Invertebrates
  • 593
  • Động vật không xương sống ở biển & ven biển
  • Miscellaneous Marine and Seashore Invertebrates
  • 594
  • Động vật thân mềm & Nhóm dạng thân mềm
  • Mollusca and Molluscoidea
  • 595
  • Động vật chân khớp
  • Arthropoda
  • 596
  • Động vật có dây sống
  • Chordata, Vertebrates
  • 597
  • Động vật có xương sống máu lạnh; Cá
  • Cold-Blooded Vertebrates, Pisces, Fish
  • 598
  • Chim
  • Aves, Birds
  • 599
  • Động vật có vú
  • Mammalia, Mammals
Có tổng cộng: 14 tên tài liệu.
các siêu sao trong giới động vật: 100 con vật to nhất, nhanh nhất, đáng sợ nhất... trên hành tinh590DDD.TG2012
Thế giới ta hằng mơ: Để trở thành nhà bác học tí hon: Dành cho lứa tuổi nhi đồng590DDD.TG2012
Vonfrisch, OttoChuyện kể về động vật trong thiên nhiên: 590VO.CK2002
Bách khoa tri thức đầu tiên: 590.3NL.BK2012
Phiêu lưu cùng cổ sinh vật: 591NT.PL2002
Maskell HazelCuốn sách khổng lồ về các loài động khổng lỗ: 591.77LM.CS2019
Lacey, MinnaCuốn sách khổng lồ về các loài động vật biển: Truyện tranh: Dành cho trẻ từ 5 - 15 tuổi591.77LM.CS2019
Lacey, MinnaCuốn sách khổng lồ giải đáp 100++ câu hỏi tại sao hóc búa: 591.77LM.CS2019
Huy NamCôn trùng: 595.7073HN.CT2002
Huy NamChim: 598HN.C2002
Tại sao chim bồ câu nhớ đường?: 598.6NM.TS2004
Huy NamĐộng vật có vú: 599HN.DV2002
KHÚC THỊ HOA PHƯỢNG; Thiên Chương dịchSiêu động vật: 599HN.DV2002
Vì sao voi lại có vòi: Truyện tranh599.67DH.VS2002

* Melvil là viết tắt của "Hệ thống thập phân Melvil", được đặt theo tên của Melvil Dewey, thủ thư nổi tiếng. Melvil Dewey đã phát minh ra Hệ thống thập phân Dewey của mình vào năm 1876 và các phiên bản đầu tiên của hệ thống của ông nằm trong phạm vi công cộng.
Các phiên bản gần đây hơn của hệ thống phân loại có bản quyền và tên "Dewey", "Dewey Decimal", "Dewey Decimal Analysis" và "DDC" đã được đăng ký nhãn hiệu bởi OCLC, tổ chức xuất bản các bản sửa đổi định kỳ.
Hệ thống MDS này dựa trên công việc phân loại của các thư viện trên thế giới, mà các nội dung của chúng không có bản quyền. "Nhật ký" MDS (các từ mô tả các con số) do người dùng thêm vào và dựa trên các phiên bản miền công cộng của hệ thống.
Hệ thống thập phân Melvil KHÔNG phải là Hệ thống thập phân Dewey ngày nay. Các bản ghi, được nhập bởi các thành viên, chỉ có thể đến từ các nguồn thuộc phạm vi công cộng. Hệ thống cơ sở là Hệ thống thập phân miễn phí (Free Decimal System), một phân loại thuộc phạm vi công cộng do John Mark Ockerbloom tạo ra. Nếu hữu ích hoặc cần thiết, từ ngữ được lấy từ ấn bản năm 1922 của Hệ thống thập phân Dewey. Ngôn ngữ và khái niệm có thể được thay đổi để phù hợp với thị hiếu hiện đại hoặc để mô tả tốt hơn các cuốn sách được phân loại. Các bản ghi có thể không đến từ các nguồn có bản quyền.
Một số lưu ý:
* Ấn bản năm phân loại thập phân năm 1922 đã hết thời hạn bảo hộ bản quyền.
* Tên gọi Dewey đã được đăng ký nhãn hiệu bản quyền bởi OCLC, nên Mevil được sử dụng để thay thế và thể hiện sự tôn trọng đối với tác giả.